Xác định số liệu thuế TNDN đã tạm nộp trên tờ quyết toán thuế TNDN (03/TNDN)

TNDN - Trên tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN - theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021) tại các chỉ tiêu:

  • G2: Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm
  • G4: Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS
  • G5: Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ
thì số liệu được lấy là số thuế TNDN đã tạm nộp vào ngân sách nhà nước tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.



Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN

Căn cứ Khoản 2 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Ví dụ minh họa

  • Kỳ tính thuế năm 2021 (từ 01/01/2021 đến 31/12/2021) thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong nămsố thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/03/2022 (thời điểm hết hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN của kỳ tính thuế năm 2021)
  • Kỳ tính thuế năm 2022 (từ 01/01/2022 đến 31/12/2022) thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong nămsố thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2022 tính từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/03/2023 (thời điểm hết hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN của kỳ tính thuế năm 2022)
Ngoài ra, nếu có nộp thừa thuế TNDN của kỳ trước, để chuyển sang kỳ này thì kê khai vào chỉ tiêu G1 (Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này), G3 (Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS).


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn